Tỉ khối của chất khí LÀ công thức xác định xem chất A nặng hay nhẹ hơn chất B và bao nhiêu lần ( chỉ dùng trong chất khí )
Đc kí hiệu là : d(A)/(B) = M(A) / M(B).
nếu kết quả >=1 ta nói A nặng hơn B bao nhiêu lần đó.
Còn <= 1 thì A nhẹ hơn B
Công thức tính tỉ khối của:
– Khí A đối với khí B: dA/B = MA/MB
– Khí A đối với không khí: dA/kk = MA/29
Đáp án và giải bài tập bài 20 Hóa 8 trang 69 bài (1,2,3)
Bài 1 trang 69. Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2.
Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
Giải: a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:
dN2/H2 = MN2/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;
dO2/H2 = MO2/MH2 = 32/2 = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;
dCl2/H2 = MCl2/MH2 = 71/2 = 35,5, Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần;
dCO/H2 = MCO/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;
dSO2/H2 = MSO2/MH2 = 64/2 = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;
b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:
Bài 2 trang 69. Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375; 0,0625
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172
Đáp án bài 2:
a). Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:
dX/O2 = MX/MO2 = MX/32 = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g
dY/O2 = MY/MO2 = MY/32 = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g
b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:
dx/kk = MX = Mkk = MX/29 = 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g
dy/kk = MY/Mkk = MY/29 = 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g