Công thức tính phần trăm khối lượng trong hợp chất dễ nhớ nhất

0
4438
Загрузка...
Загрузка...

Không ít học sinh còn lúng túng trong tính phần trăm các nguyên tố trong hợp chất trong công thức hóa học. Dạng bài tính phần trăm thường xuất hiện trong các đề thi học kì cũng như trong thi THPT quốc gia. Để cung cấp kiến thức hữu ích cho tất cả các bạn học sinh 60s.edu.vn xin chia sẻ công thức tính phần trăm khối lượng các chất trong hợp chất.

I. Công thức tính phần trăm khối lượng các chất trong công thức hóa học và bài tập vận dụng

1. Công thức tính phần trăm khối lượng các chất trong công thức hóa học

Khi biết công thức của hợp chất đã cho học sinh có thể tính thành phần phần trăm dựa vào khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó với những bước sau:
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có chứa trong 1 mol hợp chất AxBy.
1 mol phân tử AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.
– Tính khối lượng các nguyên tố chứa trong 1 mol hợp chất AxBy.
mA=x.MA
mB=y.MB
– Thực hiện tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố theo công thức:
%mA= mA/mAxBy.100%= .100%
%B= mB/mAxBy.100%= .100%
Hoặc %mB=100%-%mA


Ví dụ 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau:
a)SO2
b)Fe2(SO4)3
Giải:
a) MSO2=32+16.2=64
1 mol SO2có 1 mol S và 2 mol O
%S= mS/mSO2.100%= .100%=50%
%O= 100%- %mS= 100%-50%=50%
b)M Fe2(SO4)3=56.2+(32+16.4).3=400
1 mol Fe2(SO4)3 có chứa 2 mol Fe, 12 mol O, 3 mol S
%mFe= mFe/400.100%= .100%=24%
%mS= mS/400.100%=24%
%mO= mO/400.100%=48%
Thí dụ 2: Một loại phân bón hóa học có thành phần chính là KNO3 ( K=39; N=14; O=16 )
Hãy tính phần trăm: %mK = ? ; %mN = ? ; %mO = ?
Bài Giải:
+ Tính khối lượng Mol (M) của hợp chất : M KNO3= 39+14+(3.16)= 101
+ Trong 1 mol KNO3: có 1 mol nguyên tử K;3 mol nguyên tử O; 1 mol nguyên tử N
( Nói cách khác trong 101g KNO3: có 39 g K; 14 g N và 3. 16 g O)
+ Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất Fe2(SO4)3
%mO ≈ 100%-(38,6%+13,8%)= 47,6%
Thí dụ 3: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3.( Biết Fe= 56; O = 16)
Bài Giải:
– Khối lượng mol (M) của hợp chất.
MFe2O3= 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g)
– Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol nguyên tử Fe và 3 nguyên tử mol O
mFe= 2 x 56 = 112(g) ; mO= 3 x16= 48(g)
– Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
=> %mFe = 70%
=> %mO = 30%

2. Bài tập vận dụng công thức tính phần trăm khối lượng

Bài tập 1: Xác định thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a)NaCl b) Al2O3 c) H2SO4 d) K2CO3
Bài 2: Một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C6H12O6. Hãy tính :
a) Khối lượng mol của hợp chất C6H12O6.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất C6H12O6.
Bài 3: Trong nông nghiệp để tăng năng suất cho cây trồng, một bác nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm bón thêm. Cửa hàng gồm có các loại phân đạm : NH4NO3 ( đạm 2 lá), ( NH4)2SO4 (đạm 1 lá), (NH2)2CO (ure)? Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân nào là có lợi nhất cho cây trồng trong chăm bón?
Bài tập 4: Trong tất cả các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Cu lớn nhất: CuO, Cu2O, Cu(OH)2, CuCl2, CuSO4.5H2O?
Bài 5: Em hãy so sánh thành phần phần trăm khối lượng Fe có chứa trong 2 loại quặng sau: quặng Inmenit FeTiO3 và quặng Hematit Fe2O3.

Đáp án

Bài 1:
a) %Na=39,3% %Cl=60,7%
b) %Al=52,9% %O=47,1%
c) %H=2% %S=32,6% %O=65,4%
d) %K=56,5% %C=8,7% %O=34,8%
Bài 2:
a) 180
b) %C=40% %H=6,7% %O=5,3%
Bài 3:
NH4NO3 có %N = = 35%
(NH2)2CO có %N = .100% = 46,7%
(NH4)2SO4 có %N = = 21,2%
Như vậy bác nông dân nên mua phân đạm ure (NH2)2CO là có lợi nhất trong bón cây trồng vì có hàm lượng đạm cao nhất
Bài 4:
Cu2O
Bài 5:
Quặng Inmenit có %mFe = mFe/FeTiO3.100% = 36,84%
Quặng hematit có %mFe = mFe/Fe2O3.100% = 70%
Theo công thức tính thành phần phần trăm khối lượng, quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng Fe nhiều hơn so với quặng Inmenit
Trên đây là công thức tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hợp chất cũng như một số ví dụ cụ thể tham khảo. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, học sinh hãy theo dõi các bài viết của 60s.edu.vn

 

Loading...

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here